Các loại ống nhựa chịu nhiệt tốt
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại ống nhựa chịu nhiệt, nhưng bạn đang băn khoăn không biết nên sử dụng những loại ống nhựa chịu nhiệt nào để phù hợp với nhu cầu của mình thì hãy cùng Viglacera Exim tìm hiểu các loại ống nhựa chịu nhiệt tốt đang phổ biến hiện nay nhé.
1. Ống nhựa chịu nhiệt là gì?
Ống nhựa chịu nhiệt là loại ống dùng để dẫn nước, dẫn chất lỏng, hóa chất. Với nguyên liệu nhựa cao cấp, sản phẩm thích hợp sử dụng trong môi trường nhiệt độ cao (70 - 110oC), áp suất từ 10 - 25 atm.
2. Các loại ống nhựa chịu nhiệt tốt hiện nay
Trên thị trường Việt Nam ngày nay có 3 loại ống nhựa chịu nhiệt tốt và phổ nhất nhất đang được sử dụng phổ biến là PPR, HDPE và PVC. Các loại ống này đều có những ưu điểm và hạn chế của chúng. Hãy cùng tìm hiểu về các loại ống nhựa chịu nhiệt tốt này để đưa ra lựa chọn phù hợp với mục đích sử dụng nhé.

Các loại ống nhựa chịu nhiệt tốt
2.1 Ống nhựa chịu nhiệt PPR
Ống nhựa chịu nhiệt PPR là ống dẫn nước làm bằng nhựa High Molecular weight Polypropylene Random Copolymers. Tuy ống nhựa PPR xuất hiện chưa lâu trên thị trường nhưng đã được lựa chọn là một trong các loại ống nhựa chịu nhiệt tốt nhất hiện nay. Nhờ có những ưu điểm vượt trội mà ống nhựa PPR dần dần được nhiều khách hàng và các nhà thầu tin tưởng sử dụng trong nhiều năm.
Với chất liệu là loại nhựa “sạch” nên ở các nước châu u và các nước tiên tiến trên thế giới đã thay thế toàn bộ ống nhựa PPR cho hệ thống cấp nước. Ống nhựa PPR được sử dụng thích hợp nhất trong điều kiện môi trường với nhiệt độ cao (70 - 110oC) và áp suất từ 10 bar đến 25 bar. Với tuổi thọ có thể lên đến 50 năm mà người dùng có thể yên tâm sử dụng trọn đời và tiết kiệm được chi phí tối đa.

Ống nhựa PPR
Ống PPR có 4 loại: PN10 dùng cho nước lạnh, PN16 dùng chung cho cả nước lạnh và nước nóng, PN20 dùng riêng cho nước nóng và PN25 dùng cho các trường hợp đặc biệt chịu áp suất cao hay vùng có khí hậu lạnh. Tại Việt Nam loại ống PPR được sử dụng thông dụng nhất là loại PN10 và PN20 còn loại PN16 chỉ nhận làm khi khách hàng có nhu cầu sử dụng.
Là một trong các loại ống nhựa chịu nhiệt tốt, ống nhựa PPR có nhiều tác dụng tuyệt vời để được lựa chọn sử dụng rộng rãi. Đặc biệt là tính dẫn nhiệt và điện thấp nên ống nhựa PPR mang lại hiệu quả cao hơn.
2.2 Ống nhựa mềm chịu nhiệt HDPE
Ống nhựa HDPE (High-density polyethylene) hay còn có tên gọi khác là PEHD (polyethylene high-density) là một loại vật liệu nhựa nhiệt dẻo mật độ cao. Ống nhựa HDPE thường có màu đen đặc trưng, ống có dạng trụ tròn dài, khác hẳn loại ống luồn dây điện HDPE có dạng vân xoắn và có màu đen.
Ống nhựa HDPE
Nằm trong các loại ống nhựa chịu nhiệt tốt, ống nhựa HDPE có những ưu điểm vượt trội:
- Độ bền va đập tốt, có độ uốn dẻo chịu được tải trọng cao do có kết cấu thành ống đặc biệt.
- Khả năng chịu mài mòn tốt hơn so với ống thép và ống bê tông.
- Khả năng chống chịu áp lực bên ngoài lớn.
- Việc lắp ghép đơn giản và nhanh chóng tiết kiệm thời gian, vật liệu không có độc tính nên có thể tái sử dụng được.
Nhờ đặc tính đàn hồi tốt, chịu áp lực trong các môi trường khác nhau và tính linh hoạt mềm dẻo mà ống HDPE được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực:
- Được sử dụng làm ống thoát nước và ống tưới cỡ lớn, làm các đường ống tải nước thải cỡ lớn tại các thành phố lớn và các khu công nghiệp.
- Dùng làm ống nước thải, ống cống trong ngành công nghiệp khai thác mỏ.
- Trong ngành năng lượng, ống nhựa chịu nhiệt HDPE dùng làm ống luồn dây cáp và dây điện, làm ống sưởi hay ống dẫn hơi nóng, làm các đường ống thoát nước, ống cấp nước lạnh hoặc làm đường ống phục vụ cho ngành bưu điện và cáp quang (ở những nơi có nhiệt độ thấp hay là những nơi có băng tuyết).
2.3 Ống nhựa chịu nhiệt PVC
Ống nhựa PVC được làm bằng Polyvinyl Clorua, là một loại nhựa dẻo được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp vinylclorua. Trọng lượng của ống nhựa PVC rơi vào khoảng 1.43g/cm3, bằng gần 1/6 trọng lượng của gang và thép. Chính nhờ ưu thế này mà chi phí vận chuyển và lắp đặt cũng được giảm đáng kể.
Ống nhựa PVC
Ống gồm hai loại: Ống nhựa PVC cứng hay còn gọi là ống uPVC (ống nhựa cứng chịu nhiệt) và ống nhựa PVC mềm. Ống nhựa PVC cứng không dùng chất hóa dẻo trong công thức phối trộn, ngược lại ống PVC mềm phải sử dụng chất hóa dẻo trong công thức phối trộn, chất hóa dẻo thường dùng là dầu hóa dẻo DOP.
Tuổi thọ của ống PVC có thể lên đến 80 năm đối với ống ngầm và có tỷ lệ hỏng đường ống thấp. Ngoài ra các chi phí như mua đường ống, lắp đặt, vận hành, bảo hành và tháo dỡ đường ống cũng thấp. Như vậy, trong các loại ống nhựa chịu nhiệt tốt, ống PVC giúp chúng ta tiết kiệm chi phí nhất về mọi mặt.
Ống nhựa PVC đã được kiểm chứng có chất lượng vệ sinh nhất trong các loại ống nhựa chịu nhiệt tốt, có khả năng chống nấm mốc và không bị nhiễm màng sinh học. Bằng bề mặt trơn tru, ngăn không cho có sự phát triển của vi khuẩn và các chất độc hại nên đây là sự lựa chọn an toàn cho việc sử dụng cung cấp nước sạch đến cho mọi nhà.
Mỗi loại ống nhựa chịu nhiệt đều có những ưu thế và nhược điểm của chúng. Việc lựa chọn sử dụng loại nào trong các loại ống nhựa chịu nhiệt tốt là tùy thuộc vào mục đích và nhu cầu sử dụng của mỗi người hay mỗi công trình.